o Tên Trái Phiếu DHC112022
o Tính Chất Trái Phiếu Trái Phiếu bằng Đồng Việt Nam, không chuyển đổi, được bảo lãnh, có bảo đảm bằng tài sản được phát hành riêng lẻ theo quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04/12/2018 của Chính Phủ về phát hành Trái phiếu doanh nghiệp, với tổng mệnh giá 200 tỷ đồng đáo hạn vào năm 2022
o Kỳ hạn: 36 tháng
o Lãi suất phát hành
- Lãi suất đối với Kỳ Tính Lãi đầu tiên: tối đa 9,96% (chín phẩy chín mươi sáu phần trăm)/năm; và
- Áp dụng cho mỗi Kỳ Tính Lãi sau Kỳ Tính Lãi đầu tiên: tổng của 3% (ba phần trăm)/năm và Lãi Suất Tham Chiếu;
- “Kỳ Tính Lãi” có nghĩa là mỗi thời hạn kéo dài 6 (sáu) tháng liên tục từ Ngày Phát Hành đến Ngày Đáo Hạn (hoặc ngày Trái Phiếu được mua lại trước hạn hoặc mua lại bắt buộc theo quy định của Các Điều Kiện Trái Phiếu này);
- “Lãi Suất Tham Chiếu”: có nghĩa là trung bình cộng của các mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm áp dụng cho khách hàng cá nhân, kỳ hạn 12 (mười hai) tháng bằng đồng Việt Nam do Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam công bố vào Ngày Xác Định Lãi Suất có liên quan. Để làm rõ, trong trường hợp đặc biệt khi Đại Diện Người Sở Hữu Trái Phiếu không xác định được hay không có cơ sở để xác định một hay nhiều mức lãi suất tiền gửi nêu trên, Lãi Suất Tham Chiếu sẽ được xác định theo quy định có liên quan của Hợp Đồng Đại Diện Người Sở Hữu Trái Phiếu;
- “Ngày Xác Định Lãi Suất”, đối với mỗi Kỳ Tính Lãi sau Kỳ Tính Lãi đầu tiên, là ngày trước và cách ngày đầu tiên của Kỳ Tính Lãi đó 7 (bảy) ngày nhưng nếu ngày đó không phải là một Ngày Làm Việc thì Ngày Xác Định Lãi Suất sẽ là ngày làm việc ngay trước ngày đó.
- “Ngày Thanh Toán Lãi”: đối với bất kỳ Kỳ Tính Lãi nào, có nghĩa là ngày cuối cùng của Kỳ Tính Lãi đó, và Ngày Đáo Hạn hoặc ngày Trái Phiếu được mua lại trước hạn.